KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
13:00:00 22/03/2013
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tên ngành, nghề: | Quản trị kinh doanh | Mã ngành, nghề: | 6340404 |
Trình độ đào tạo: | Cao đẳng | Hình thức đào tạo: | Chính quy |
Đối tượng tuyển sinh: | Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc tương đương) | ||
Thời gian đào tạo: | 03 năm | ||
7.1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 32 Môn học.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 120 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2,268 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 754 giờ;
- Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 1,949 giờ
7.2. Nội dung chương trình
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) |
| ||||
Tổng số tiết | Trong đó |
| ||||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm /bài tập/ thảo luận | Kiểm tra |
| |||||
I. Các môn học chung | 28 | 435 | 157 | 255 | 23 | |||
MH01 | Giáo dục chính trị | 5 | 75 | 41 | 29 | 5 | ||
MH02 | Pháp luật | 3 | 30 | 18 | 10 | 2 | ||
MH03 | Giáo dục thể chất | 4 | 60 | 5 | 51 | 4 | ||
MH04 | Giáo dục quốc phòng & an ninh | 5 | 75 | 36 | 35 | 4 | ||
MH05 | Tin học | 5 | 75 | 15 | 58 | 2 | ||
MH06 | Tiếng Anh | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 | ||
II. Các môn học, mô đun chuyên môn | 92 | 2,268 | 597 | 1,589 | 82 | |||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 54 | 810 | 379 | 379 | 52 | ||
MH07 | Kinh tế đại cương | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH08 | Toán cao cấp | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH09 | Doanh nghiệp và Tổ chức | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH10 | Hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH11 | Ngân hàng và Dịch vụ ngân hàng | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH12 | Quản trị Doanh nghiệp và Chiến lược | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH13 | Nguyên lý kế toán | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH14 | Toeic 1 | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH15 | Kinh tế đầu tư | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH16 | Pháp luật kinh tế | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH17 | Thống kê doanh nghiệp | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH18 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH19 | Quản trị tài chính doanh nghiệp | 4 | 60 | 29 | 29 | 3 | ||
MH20 | Thị trường chứng khoán và Niêm yết | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH21 | Thuế và chính sách | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
MH22 | Marketing & Bán hàng | 4 | 60 | 29 | 29 | 3 | ||
MH23 | Toeic 2 | 3 | 45 | 21 | 21 | 3 | ||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 38 | 1,458 | 218 | 1,210 | 30 | ||
MH24 | Đàm phán kinh doanh | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH25 | Quản lý vốn và lưu động vốn | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH26 | Quản trị nhân lực | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH27 | Xây dựng và quản trị chiến lược | 5 | 75 | 35 | 35 | 5 | ||
MH28 | Quản trị chất lượng | 5 | 75 | 35 | 35 | 5 | ||
MH29 | Quản trị quan hệ khách hàng | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH30 | Khởi tạo và phát triển dự án | 4 | 60 | 28 | 28 | 4 | ||
MH31 | Thực tập nghề nghiệp | 5 | 705 | 5 | 700 | |||
MH32 | Báo cáo tốt nghiệp | 3 | 303 | 3 | 300 | |||
TỔNG CỘNG | 120 | 2,703 | 754 | 1,844 | 105 | |||
Ngay từ những ngày đầu thành lập ( Ngày 1 tháng 9 năm 2006), Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật đã thành lập được 8 khoa: Tiếng Nhật, Tiếng Trung, Tiếng Anh, Việt Nam học, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin.
Sau một thời gian hoạt động, nhằm đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của xã hội, nhu cầu học tập và quản lý đào tạo, Hội đồng quản trị và Ban giám hiệu nhà trường đã quyết định gộp hai khoa Tài chính ngân hàng và Quản trị kinh doanh thành khoa Quản trị Tài chính để phù hợp với định hướng xây dựng hai khoa này thành khoa trọng điểm của toàn trường.
Với một lợi thế lớn là Khoa đã có một nền tảng vững chắc từ việc đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ngay từ khi mới thành lập trường, nay khoa Quản trị tài chính là 1 khoa lớn của trường với hai chuyên ngành: Quản trị kinh doanh và Tài chính ngân hàng, đào tạo hàng trăm sinh viên mỗi khóa, cung cấp cho xã hội những nhà quản lý hoạch định chiến lược độc lập, năng động, sáng tạo và làm việc có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển của nhà trường, đến nay khoa Quản trị tài chính đã xây dựng được một đội ngũ nhà giáo chất lượng cao, đã và đang nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng ở các ngân hàng, các cơ quan Nhà nước, và doanh nghiệp. Nhiều sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể đảm nhiệm các công việc chuyên môn lĩnh vực quản trị tài chính, kinh doanh tiền tệ, thẩm định dự án, kinh doanh chứng khoán và đầu tư tại các tổ chức tài chính ( như Ngân hàng, Bảo hiểm, Quỹ đầu tư…) ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc tất cả các thành phần kinh tế, các cơ quan hành chính sự nghiệp….

Mục tiêu đào tạo của khoa Quản trị tài chính: Đào tạo sinh viên ra trường ở cấp độ cử nhân cao đẳng thực hành, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và thực tiễn về ngành QTKD và Tài chính ngân hàng hiện đại, liên thông với các trường đại học lớn trong nước và trên thế giới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế thực tiễn ở Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, những kiến thức chuyên sâu về ngành và chuyên ngành. Trên cơ sở đó có định hướng nghề nghiệp phù hợp và đáp ứng nhu cầu nhân sự trong nền kinh tế thị trường đòi hòi ngày càng cao. Đồng thời giúp sinh viên phát triển những kỹ năng cần thiết để tiếp tục tự học, tự phát triển cũng như khả năng thích nghi tốt với các môi trường làm việc trong và ngoài nước.
Khoa, ngành cũng chú trọng trang bị cho sinh viên kiến thức kinh tế - tài chính công ty hiện đại, về tiền tệ ngân hàng, hiểu biết các hoạt động tài chính trong một công ty, của một ngân hàng thương mại, thông qua việc nắm bắt các kiến thức về: phân tích – hoạch định và dự toán tài chính, thực hiện quản trị hệ thống ngân sách của công ty, phân tích và đánh giá hiệu quả rủi ro của một dự án đầu tư, xây dựng cơ cấu vốn tối ưu, tín dụng kế toán ngân hàng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán…